Ý nghĩa 3 thành ngữ That’s it, That’s all, That’s all right là gì?

Photo of author

By admin

Đối với hầu hết người học tiếng Anh, thành ngữ giống như “cơn ác mộng” vì rất khó để nhớ. Nhưng khi bạn đã “nắm trong lòng bàn tay” chúng thì sẽ cảm thấy vô cùng thú vị đấy! Trong bài viết này, Blogcothebanchuabiet.com sẽ giới thiệu đến bạn 3 thành ngữ rất quen thuộc, dùng thường xuyên trong tiếng Anh, đó chính là THAT’S IT, THAT’S ALL và THAT’S ALL RIGHT cũng như cách dùng cụ thể trong từng trường hợp cụ thể, tránh bị nhầm lẫn!

THAT’S IT là gì?

Giải thích nghĩa của That’s it

That’s it có đến 4 nghĩa, sử dụng khác nhau trong từng trường hợp. Cụ thể:

Nghĩa 1: được sử dụng để nói rằng điều gì đó là đúng

Ví dụ:

“I can’t remember that actress’s name.” “I think it was Scarlett Johansson.” “Yes, that’s it.” -> “Tôi không thể nhớ tên của nữ diễn viên đó.” “Tôi nghĩ đó là Scarlett Johansson.” “Vâng, chính là nó.”

Nghĩa 2: nói rằng một cái gì đó đã hoàn thành hoặc đã xong

Ví dụ:

Well, that’s it, we’re done all the work today – We can go home and have dinner now. -> Vậy là xong, hôm nay chúng ta đã hoàn thành mọi công việc – Chúng ta có thể về nhà và ăn tối ngay bây giờ.

Nghĩa 3: nói rằng một cái gì đó là tất cả những gì cần thiết hoặc muốn

Ví dụ:

I came here just to visit my old high school and that’s it. -> Tôi đến đây chỉ để thăm trường trung học cũ của tôi và chỉ vậy thôi.

Nghĩa 4: được sử dụng để nói theo cách tức giận hoặc khó chịu, rằng ai đó sẽ không chấp nhận bất kỳ thứ gì nữa

Ví dụ cụ thể về That’s it?

Sau đây là các vị dụ cụ thể về that’s it để bạn hiểu rõ hơn về thành ngữa này!

  • That’s it for now, but if I get any news about her I’ll let you know immediately. -> Bây giờ là vậy, nhưng nếu tôi nhận được tin tức gì về cô ấy, tôi sẽ cho bạn biết ngay lập tức.
  • That’s it! I don’t wanna be with these children anymore. They are so annoying. -> Đủ rồi! Tôi không muốn ở với những đứa trẻ này nữa. Chúng thật là phiền phức.
  • That’s it! I don’t want to listen to any more of your lies. Get out of my face! -> Đủ rồi đấy! Tôi không muốn nghe thêm bất kỳ lời nói dối nào của anh nữa. Cút đi cho khuất tôi !
  • Let me guess. You got four correct answers, didn’t you? – Yeah, that’s it. -> Để tớ đoán thử nhé. Cậu đã có bốn câu trả lời đúng, phải không? – Đúng vậy.
  • You should switch the television on at the back. That’s it. -> Bạn nên bật TV ở phía sau. Chính là như vậy.
  • I am not going to pay her more. Five bucks, that’s it. -> Tôi sẽ không trả cho cô ta nhiều hơn. Năm đô la, vậy thôi.
  • We have two weeks to prepare for the trips, and that’s it! -> Chúng ta có hai tuần để chuẩn bị cho chuyến đi, và thế là xong!
  • Do you mean you wanted to go out and have dinner with that girl? – That’s it. You got it, man. -> Ý của anh là anh muốn đi chơi và ăn tối với cô gái đó? – Đúng thế. Cậu đoán đúng rồi, người anh em.

THAT’S ALL là gì?

Giải thích nghĩa That’s all

That’s all là thành ngữ với nghĩa: đấy chỉ có thế thôi, không có gì phải nói thêm nữa.

Ví dụ cụ thể về That’s all

Một số ví dụ dưới đây giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng thành ngữ that’s all:

  • Static electricity, that’s all. -> Chỉ là tĩnh điện thôi mà.
  • It was just a dance party, that’s all. -> Chỉ là tiệc nhảy thôi mà.
  • We had some bad luck, that’s all. -> Chúng tôi gặp ít xui xẻo thôi mà.
  • Bit of a headache, that’s all. -> Hơi đau đầu thôi mà.
  • That’s all I want to write. -> Đây là tất cả những gì tôi muốn viết.
  • It’s nothing, a vase fell, that’s all. -> Không có gì, rơi cái bình thôi mà.
  • That’s all, the mask is ready for use! -> Thế là xong, thiết bị đã sẵn sàng để sử dụng!
  • Okay, I was just over curious that’s all. -> Chẳng qua ta hơi tò mò một chút thôi mà!

THAT’S ALL RIGHT là gì?

Nghĩa của That’s all right

That’s all right có nghĩa là: Ổn mà, không sao đâu, thế là được rồi,… Bạn có thể dùng thành ngữ này trong trường hợp:

  • Bạn muốn đáp lại lời xin lỗi của người khác khi họ làm điều gì đó sai trái với bạn.
  • Bạn muốn an ủi một người rằng họ đã làm hết sức có thể và kết quả sẽ chấp nhận được thôi, đừng quá lo lắng về điều đó.

Ví dụ cụ thể về That’s all right

Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa cũng như cách dùng thành ngữ That’s all right, tham khảo thêm các ví dụ cụ thể dưới đây:

  • You did your best Tony so… that’s all right. -> Bạn đã cố hết sức rồi Tony nên là không sao cả.
  • I know you didn’t get my shirt dirty on purpose, so don’t worry too much. When I get home I will wash it again. That’s all right Tony. -> Tôi biết bạn không cố ý làm bẩn áo sơ mi của tôi, vì vậy đừng quá lo lắng. Khi về nhà tôi sẽ giặt lại. Ổn thôi mà Tony.
  • That’s all right, Alice. You really worked hard to study, so no matter what the result, we are very proud of you. -> Không sao đâu, Alice. Con đã thực sự rất cố gắng để học nên dù cho kết quả thế nào, bố mẹ cũng rất tự hào về con.
  • That’s all right,Julio, I believe the boss can see the effort and try you have put into the job all this time and she will let go of this mistake for you. -> Không sao đâu, Julio, tôi tin rằng sếp có thể nhìn thấy nỗ lực và cố gắng của bạn trong suốt thời gian qua và cô ấy sẽ bỏ qua lỗi lầm này cho bạn.
  • Mark called me. He said that you met him on the road when his car broke down so you stayed in order to help him. So that, you’re late. That’s all right, for that reason, I forgive you. -> Mark đã gọi cho tôi. Anh ấy nói rằng bạn đã gặp anh ấy trên đường khi xe anh ấy bị hỏng nên bạn ở lại để giúp anh ấy. Vì vậy, bạn đã đến muộn. Không sao đâu, vì lẽ đó, tôi tha thứ cho anh.

Một số thành ngữ phổ biến liên quan that’s it, that’s all và that’s all right

Ngoài các thành ngữ that’s it, that’s all và that’s all right rất phổ biển trong Tiếng Anh, đôi khi bạn sẽ bắt gặp một số thành ngữ với cấu trúc khác cũng có nét nghĩa tương tự. Ngay dưới đây Blogcothebanchuabiet.com sẽ giới thiệu bạn một số thành ngữ phổ biến này:

That’s (about) it

Ý nghĩa: không còn gì để nói hay làm.

Ví dụ:

  • OK students, I think that’s it. You’ve finished the exam. You can all go home now. -> OK các sinh viên, tôi nghĩ được rồi đấy. Các bạn đã hoàn thành bài kiểm tra. Tất cả các bạn có thể về nhà ngay bây giờ.

That’s done it!

Ý nghĩa: nói khi ai đó hoặc điều gì đó đã gây ra khó khăn hoặc thiệt hại.

Ví dụ:

  • “That’s done it!” said Tom as she looked at the damage. “Now I really will have to buy a new car. I just bought this car 1 month ago.” -> “Vậy là xong rồi!” Tom nói khi xem xét thiệt hại. “Bây giờ tôi thực sự sẽ phải mua một chiếc ô tô mới. Tôi mới mua chiếc xe này cách đây 1 tháng.”

That’s about the size of it

Ý nghĩa: sử dụng để thể hiện sự đồng ý của bạn với một người đã nói điều gì đó đúng.

Ví dụ:

  • “So you mean that you won’t come to Mary ‘s birthday party with me?” “Yes, that’s about the size of it.” -> “Vậy ý bạn là bạn sẽ không đến dự bữa tiệc sinh nhật của Mary với tôi?” “Vâng, đó là những gì tôi muốn nói.”

That’s more like it!

Ý nghĩa: sử dụng để thể hiện rằng bạn nghĩ rằng điều gì đó hoặc ai đó đã được cải thiện.

Ví dụ:

  • He’s been very bad at Math before but now i think that’s more like it! -> Trước đây cậu ấy rất dốt Toán nhưng tôi nghĩ giờ đỡ hơn rồi.

That’s Okay

Ý nghĩa: Không sao đâu.

Ví dụ:

  • It’s okay, Peter. That pen is cheap too, I’ll go out there and buy a new one in a bit. -> Không sao đâu, Peter. Cái bút đó cũng rẻ thôi, tí nữa tôi sẽ ra kia và mua cái mới.

It’s fine

Ý nghĩa: Ổn rồi, không sao đâu.

Ví dụ:

  • It’s fine, Adrian. Anyway, you did your best to complete the test. Now rest and wait for the results. -> Không sao đâu, Adrian. Dù sao thì bạn cũng đã cố gắng hết sức để hoàn thành bài thi. Bây giờ hãy nghỉ ngơi và chờ đợi kết quả.

Don’t mention it

Ý nghĩa: Đừng nhắc đến nó.

Ví dụ:

  • It’s over and I’ve forgiven you too, so … Don’t mention it Julio. -> Chuyện đã qua và tôi cũng đã tha thứ cho anh, vì vậy … Đừng nhắc đến chuyện đó, Julio.

It doesn’t matter, honestly

Ý nghĩa: Chuyện không có gì đâu, thực lòng đấy.

Ví dụ:

  • It doesn’t matter, honestly, Marry, I’m glad you finally came and joined my party. Better late than never. -> Không quan trọng đâu, thành thật mà nói, Marry, tôi rất vui vì cuối cùng bạn đã đến và tham gia bữa tiệc của tôi. Muộn còn hơn không.

That’s my story and I’m sticking to it

Ý nghĩa: được sử dụng sau khi bạn đưa ra lời giải thích mà bạn biết là không thực sự đúng

Ví dụ:

  • Anyway, I’m not overweight – my bones are just quite heavier than most people’s – that’s my story and I’m sticking to it! -> Dù sao, tôi không thừa cân – xương của tôi chỉ khá nặng hơn hầu hết mọi người – tôi nghĩ đấy là lý do!

Qua đây bạn đã nắm rõ that’s it, that’s all và that’s all right là gì cũng như cách sử dụng từng thành ngữ trong từng trường hợp cụ thể rồi đúng không nào. Hi vọng những chia sẻ trên sẽ giúp ích cho bạn trên con đường chinh phục tiếng Anh của mình. Đừng quên theo dõi các bài viết tiếp theo của chúng tôi để cập nhật cho mình thêm những kiến thức hay ho về tiếng Anh nhé.

Bài viết này có hữu ích với bạn không?

Chọn số sao để đánh giá cho bài viết này!

Điểm trung bình 5 / 5. Tổng lượt đánh giá: 2

Không có đánh giá nào! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài viết này.

Leave a Comment