Accused sử dụng thường xuyên trong tiếng Anh nhưng rất nhiều người chưa thật sự hiểu và nắm cấu trúc của Accused nên sử dụng sai. Nhiều trường hợp còn bị nhầm lẫn với cấu trúc của Blame vì Blame và Accused cùng nghĩa với nhau đều là “buộc tội”. Vậy Accused đi với giới từ gì, sau Accused to là V hay V-ing và sử dụng sao cho đúng? Tham khảo ngay bài viết dưới đây của Blogcothebanchuabiet.com để tìm ngay đáp áp cho vấn đề này nhé!
Tìm hiểu Accused là gì?
Động từ Accuse
Phiên âm theo tiếng La-tinh của accuse là /əˈkjuːz/ có nghĩa là buộc tội, kết tội hoặc tố cáo ai đó đã làm điều gì đó sai trái về mặt đạo đức, bất hợp pháp hoặc là người không tử tế.
Ví dụ:
- He’s been accused of robbery. -> Anh ấy bị buộc tội cướp của.
- Mark has been accused of leaking the test. -> Mark bị tố làm lộ đề thi.
Danh từ Accused
Khi được thêm đuôi “d” thì tạo thành danh từ, danh từ Accused có nghĩa dddddbị cáo, người hay những người bị kết tội, bị tố cáo.
Ví dụ:
The accused had a lawyer to defend him -> Bị cáo có một luật sư để bào chữa cho anh ta
Cấu trúc Accused và hướng dẫn cách dùng
Dạng chủ động với cấu trúc Accuse
Cấu trúc: Accuse + O + of + Noun/ V-ing = Buộc tội ai (trực tiếp) làm gì
Ví dụ:
- They accused me of lying. -> Họ cáo buộc tôi nói dối.
- Are you accusing me of lying? -> Bạn đang buộc tôi nói dối đấy à?
- He wants to accuse this guy of the car accident. He drove too fast and dangerous. -> Anh ta muốn tố cáo người ngày về vụ tai nạn xe. Anh ấy đã đi quá nhanh và nguy hiểm.
- He accuses them, not only of holding a cathartic theory of magic but of also holding an emotive theory of magic. -> Anh ta buộc tội họ, không chỉ nắm giữ lý thuyết về ma thuật về mặt tinh thần , mà còn nắm giữ lý thuyết về ma thuật mặt cảm xúc.
Dạng bị động với cấu trúc Accused
Cấu trúc: To be accused of Noun/ V-ing = Bị buộc tội về việc gì
Ví dụ:
- He is accused of misleading investors and lenders about the financial health of the company. -> Anh ta bị cáo buộc gây hiểu lầm cho các nhà đầu tư và người cho vay về sức khỏe tài chính của công ty.
- Huong was accused of cheating in the exam. -> Huong bị buộc tội là gian lận trong khi làm bài kiểm tra.
Cấu trúc Blame và hướng dẫn sử dụng
Dạng chủ động của Blame
Gồm 2 cấu trúc với cách sử dụng khác nhau:
Cấu trúc 1: Blame + O + for + Noun/ V-ing = (Đổ lỗi ai vì việc gì)
Ví dụ:
He blames his father for his lack of confidence. -> Anh ta đổ lỗi cho bố vì sự thiếu tự tin của anh ta.
Cấu trúc 2: Blame + Noun + on +O = (Đổ lỗi việc gì lên ai)
Ví dụ:
He blames his lack of confidence on his mother. -> Anh ta đổ lỗi việc thiếu tự tin của mình lên mẹ anh ấy.
Dạng bị động của Blame
Cấu trúc: To be blamed for + Noun/ V-ing = (Bị đổ lỗi vì việc gì)
Ví dụ:
If a person can not properly be blamed for what she has done, then this fact makes condemnation inappropriate. -> Nếu một người không thể bị đổ lỗi một cách thích đáng cho những gì cô ấy đã làm, thì sự thật này khiến việc lên án là không phù hợp.
Sự khác nhau giữa Accused và Blame
Mặc dù đầu cùng nghĩa là buộc tội, đổ lỗi ai đó nhưng tùy thuộc vào hoàn cảnh mà chúng ta sẽ sử dụng với mục đích khác nhau.
Thật sự rất khó để phân biệt giữa nghĩa giữa 2 từ này vì cả 2 đều hiểu là quy tội/trách nhiệm của ai đó cho việc gì. Dưới đây là điều phân biệt rõ nhất giữa từ cấu trúc này!
Accuse sb of V-ing: mang nghĩa cáo buộc ai đã TRỰC TIẾP phạm tội gì, hay đã TRỰC TIẾP làm điều gì sai trái. CHÚNG TA TRỰC TIẾP là người NÓI RA HỌ PHẠM TỘI GÌ.
Ví dụ:
- The man was accused of having beaten his daughter -> Người đàn ông đó bị cáo buộc tội đánh con gái của mình.
- She accuses me of doing the wrong way. -> Cô ấy buộc tội tôi làm sai cách.
Blame sb for sth: đổ lỗi ai về việc gì, quy ai đó là nguồn gốc, là nguyên nhân của một điều tồi tệ đã xảy ra. Và người đó phải chịu trách nhiệm cho điều tồi tệ đó.
Ví dụ:
- They blamed her for the accident. -> Họ đổ lỗi cho cô ta về vụ tai nạn. (Có nghĩa tai nạn có nguyên nhân là cô ta, cô ta sẽ phải chịu trách nhiệm về điều đó).
- You can’t blame the government for all your troubles. -> Bạn không thể đổ lỗi cho chính phủ về tất cả những rắc rối của mình.
Các cấu trúc mang ý nghĩa tương tự Accused và Blame
Hold responsible for somebody/something: buộc tội/đổ lỗi về ai/cái gì
Ví dụ:
- Who do we hold responsible for this blunder? -> Chúng ta đổ lỗi cho ai về sai lầm này?
Prosecute somebody/something for (doing) something: buộc tội ai đó trước toà
Ví dụ:
- The company was prosecuted for environmental pollution. -> Công ty đã bị truy tố vì làm ô nhiễm môi trường.
Be charged with something: buộc tội ai đó một cách chính thức về một tội ác để có thể kiện ra toà
Ví dụ:
- He was charged with robbery. -> Anh ấy bị cảnh sát buộc tội trộm cắp.
Trên đây là tổng hợp những kiến thức về cấu trúc, cách sử dụng đúng cho cấu trúc của từ Accused trong tiếng Anh. Qua đây, hy vọng bạn nắm rõ Accused đi với giới từ gì, sau Accused to là V hay V-ing cũng như sử dụng đúng tránh nhầm lẫn với cấu trúc Blame. Nhớ theo dõi các bài viết tiếp theo của chúng tôi để nắm rõ giới từ đi sau cũng như cấu trúc sử dụng đúng của các động từ thường sử dụng trong tiếng Anh nhé.